Pheretima taprobanae Beddard, 1892
Pheretima taprobanea Beddard, 1892: Proc. Zool. Soc. London, 1892: p. 163.
Typ: Bảo tàng đại học Oxford, Anh.
Nơi thu typ: Sri Lanka.
Synonym: Polypheretima taprobanae – Easton, 1979; Perichaeta pauli Michaelsen, 1897.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Có 1 đôi túi nhận tinh ở 7/8. Nhú đực nằm gần gian đốt 18/19. Có nhú phụ sinh dục ở vùng đực nhưng không có ở vùng nhận tinh. Không có manh tràng. Vách 8/9 mỏng, 9/10 tiêu giảm.
Phân bố:
- Việt Nam: NGHỆ AN: H. Quỳ Hợp (Đỗ, 1994); QUẢNG BÌNH: H. Tuyên Hóa, H. Minh Hóa, H. Quảng Trạch, H. Bố Trạch; QUẢNG TRỊ: TX. Quảng Trị, H. Hướng Hóa; THỪA THIÊN HUẾ: TP. Huế, H. Phong Điền (Nguyễn, 1994); ĐÀ NẴNG: H. Hòa Vang; QUẢNG NAM: H. Quế Sơn, H. Hiệp Đức, H. Núi Thành, H. Tiên Phước, H. Trà My (Phạm, 1995); QUẢNG NGÃI: H. Tư Nghĩa; GIA LAI: TP. Pleiku (Huỳnh, 2005), BÌNH ĐỊNH (Nguyễn và Trần, 2008)
- Thế giới: Loài này có vùng phân bố gốc ở Đông Nam Á (Easton, 1979) hoặc ở khu vực nhiệt đới của Papua New Guinea (Gates, 1972) nhưng chúng phân bố phổ biến nhiều nơi như: Myanmar (Gates, 1972), Singapore (Shen và Yeo, 2005), Mexixo, Braxin Ấn độ, Sri Lanka, Hawaii, Madagascar, Úc (Blakemore, 2002),...
|